Thực hiện Hướng dẫn số 2915/HD-X02-P2, ngày 12/9/2022 của Cục Đào tạo – Bộ Công an về tuyển sinh tuyển mới đào tạo trình độ đại học Công an nhân dân đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên các trường ngoài ngành Công an nhân dân, Công an tỉnh thông báo tuyển sinh tuyển mới đào tạo trình độ đại học CAND đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngoài ngành CAND năm 2022 như sau:
- Phạm vi tuyển sinh
- Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy, Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND, Ngành An ninh mạng và phòng chống tội phạm công nghệ cao của Học viện An ninh nhân dân: Tuyển sinh địa bàn cả nước.
- Học viện Cảnh sát nhân dân, các ngành khác của Học viện An ninh nhân dân: Tuyển sinh thí sinh có nơi thường trú ở địa bàn phía Bắc (từ Thừa Thiên Huế trở ra).
- Trường Đại học An ninh nhân dân, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân: Tuyển sinh thí sinh có nơi thường trú ở địa bàn phía Nam (từ Đà Nẵng trở vào).
2. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
2.1. Đối tượng: Công dân Việt Nam.
2.2. Điều kiện dự tuyển: Người đăng ký dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật và của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Trình độ đào tạo: Tốt nghiệp đại học hình thức chính quy, do cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp bằng, xếp hạng bằng từ loại khá trở lên (không tuyển sinh đối tượng trình độ liên thông đại học: liên thông giữa trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng với trình độ đại học, đào trạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên). Sinh viên năm cuối các trường đại học được đăng ký dự tuyển, đến ngày xét tuyển của các trường CAND phải có bằng tốt nghiệp đại học. Đối với sinh viên chưa được cấp bằng tốt nghiệp đại học, được sử dụng giấy xác nhận tốt nghiệp (hoặc công nhận tốt nghiệp đại học) của trường đại học để thay cho bằng đại học, khi nộp hồ sơ dự tuyển.
Lưu ý: Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận; nếu văn bằng tốt nghiệp đại học đã được cấp không ghi rõ xếp loại (khá, giỏi, xuất sắc), thì xác định xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo điểm trung bình tích lũy các năm học đại học (Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế đào tạo trình độ đại học), như sau: Theo thang điểm 4 (từ 3,6 đến 4,0: xuất sắc; từ 3,2 đến cận 3,6: giỏi; từ 2,5 đến cận 3,2: khá); Theo thang điểm 10 (từ 9,0 đến 10: xuất sắc; từ 8,0 đến cận 9,0: giỏi; từ 7,0 đến cận 8,0: khá).
- Độ tuổi: Người dự tuyển có tuổi đời không quá 30 tuổi (được xác định theo giấy khai sinh, tính đến ngày dự thi, kể cả các trường hợp đăng ký xét tuyển thẳng).
- Tiêu chuẩn chính trị, tiêu chuẩn sức khỏe: Áp dụng như đối với tuyển sinh (tuyển mới) học sinh phổ thông vào các trường CAND năm 2022 theo Hướng dẫn số 07/HD-BCA, ngày 04/4/2022 của Bộ Công an hướng dẫn tuyển sinh trong CAND năm 2022 (sau đây gọi chung là Hướng dẫn 07). Trong đó, chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ; chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính:ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30; nếu mắt bị khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên. Các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt.
- Lĩnh vực đào tạo: Theo quy định tại Phụ lục 1
3. Phương thức tuyển sinh và điều kiện đăng ký dự tuyển từng phương thức
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng. Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đạt một trong các điều kiện dưới đây:
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc về một số ngành, chuyên ngành đào tạo về lĩnh vực: Khoa học kỹ thuật, công nghệ, trí tuệ nhân tạo (Phụ lục 1).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại xuất sắc và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại giỏi và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 7.0 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá ngành/nhóm ngành Công nghệ thông tin và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (theo khung tham chiếu về ngoại ngữ, đối chiếu với khung chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh tại phụ lục 2) còn thời hạn tính đến ngày 01/9/2022, thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an địa phương trước ngày 01/11/2022.
- Phương thức 2: Thi tuyển. Điều kiện dự tuyển:
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển nhóm ngành nghiệp vụ An ninh, nghiệp vụ Cảnh sát tại Học viện An ninh nhân dân, Học viện Cảnh sát nhân dân, Đại học An ninh nhân dân, Đại học Cảnh sát nhân dân, không quy định về lĩnh vực đào tạo, ngành đào tạo của thí sinh.
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển ngành An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao tại T01, thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Máy tính và công nghệ thông tin (748).
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại Đại học PCCC, thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Khoa học sự sống (742); Khoa học tự nhiên (744); Toán và thống kê (746); máy tính và công nghệ thông tin (748); Công nghệ kỹ thuật (751); Kỹ thuật (752); Kiến trúc và xây dựng (758).
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển đào tạo tại Đại học Kỹ Thuật - Hậu cần CAND, thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Máy tính và công nghệ thông tin (748); Công nghệ kỹ thuật (751); Kỹ thuật (752); Pháp luật (738); Khoa học sự sống (742). Ngoài ra, thí sinh đăng ký dự tuyển ngành Hậu cần CAND tại T07 được mở rộng thêm các ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Kinh doanh và quản lý (734); Kiến trúc và xây dựng (758); Sức khỏe về lĩnh vực y – dược (772); Dịch vụ xã hội (776).
Thí sinh dự tuyển Phương thức 1 được phép đăng ký dự tuyển Phương thức 2 phù hợp với lĩnh vực, ngành đào tạo.
4. Ngành, chuyên ngành đào tạo và thời gian đào tạo
- Ngành, chuyên ngành đào tạo
+ Học viện An ninh nhân dân: Ký hiệu trường ANH. Mã ngành 7860100, Ngành nghiệp vụ An ninh; Mã ngành 7860105, Ngành An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao.
+ Học viện Cảnh sát nhân dân: Ký hiệu trường CSH. Mã ngành 7860100, Ngành nghiệp vụ Cảnh sát.
+ Đại học An ninh nhân dân: Ký hiệu trường ANS. Mã ngành 7860100, Ngành nghiệp vụ An ninh.
+ Đại học Cảnh sát nhân dân: Ký hiệu trường CSS. Mã ngành 7860100, Ngành nghiệp vụ Cảnh sát.
+ Đị học PCCC: Ký hiệu trường PCH. Mã ngành 7860113, Ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ.
+ Đại học Kỹ thuật – Hậu cần CAND: Ký hiệu trường HCB. Mã ngành 7860107, Ngành Kỹ thuật CAND; Mã ngành 7860103, Ngành Trinh sát kỹ thuật; Mã ngành 7860116, Ngành Hậu cần CAND.
- Thí sinh trúng tuyển được huấn luyện đầu khóa 04 tháng tại Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động và được đào tạo khoảng 02 năm tại trường CAND.
5. Chỉ tiêu tuyển sinh
5.1. Chỉ tiêu Phương thức 1
Trường
|
Mã ngành
|
Phương thức 1
|
Tổng
|
Nam
|
Nữ
|
Học viện ANND
|
7860100
|
57
|
51
|
6
|
7860105
|
30
|
27
|
3
|
Học viện CSND
|
7860100
|
79
|
71
|
8
|
Đại học ANND
|
7860100
|
56
|
50
|
6
|
Đại học CSND
|
7860100
|
56
|
50
|
6
|
Đại học PCCC
|
7860113
|
52
|
47
|
5
|
Đại học Kỹ thuật – Hậu Cần CAND
|
7860107
|
18
|
16
|
2
|
7860103
|
18
|
16
|
2
|
7860116
|
18
|
16
|
2
|
5.2. Chỉ tiêu Phương thức 2
Trường
|
Mã ngành
|
Phương thức 2
|
Tổng
|
Nam
|
Nữ
|
Học viện ANND
|
7860100
|
133
|
120
|
13
|
7860105
|
70
|
63
|
7
|
Học viện CSND
|
7860100
|
184
|
166
|
18
|
Đại học ANND
|
7860100
|
130
|
117
|
13
|
Đại học CSND
|
7860100
|
129
|
116
|
13
|
Đại học PCCC
|
7860113
|
121
|
109
|
12
|
Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND
|
7860107
|
41
|
37
|
4
|
7860103
|
41
|
37
|
4
|
7860116
|
42
|
38
|
4
|
* Trường hợp chỉ tiêu Phương thức 1 chưa thực hiện hết thì chuyển sang chỉ tiêu Phương thức 2 theo từng ngành, từng đối tượng. Trường hợp không tuyển đủ chỉ tiêu nữ thì số chỉ tiêu còn lại chuyển sang chỉ tiêu nam.
6. Môn thi, hình thức thi, thời gian làm bài thi
- Học viện Cảnh sát nhân dân, Đại học An ninh nhân dân, Đại học Cảnh sát nhân dân và Ngành Nghiệp vụ An ninh của Học viện An ninh nhân dân: Môn thi: Triết học Mác – Lênin (Môn 1), Lý luận Nhà nước và pháp luật (Môn 2). Hình thức thi: tự luận. Thời gian làm bài: 180 phút/môn thi.
- Đại học PCCC: Môn thi: Toán cao cấp (Môn 1), Hóa học đại cương hoặc Vật lý đại cương (Môn 2). Hình thức thi: tự luận. Thời gian làm bài: 180 phút/môn thi.
- Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND và ngành An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao của Học viện An ninh nhân dân: Môn thi: Triết học Mác – Lênin (Môn 1), Toán (Môn 2). Hình thức thi: tự luận. Thời gian làm bài: 180 phút/môn thi.
7. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Từng môn thi phải đạt tối thiểu từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
8. Ưu tiên trong tuyển sinh
- Các đối tượng ưu tiên theo quy định về đối tượng chính sách ưu tiên tại Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
- Thí sinh có chứng chỉ tương đương IELTS (Academic) đạt từ 6.5 trở lên: được cộng 01 điểm; đạt từ 6.0 trở lên được cộng 0,5 điểm.
- Thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an được cộng 1,0 điểm.
Trường hợp thí sinh có nhiều diện ưu tiên thì chỉ được hưởng diện ưu tiên cao nhất.
9. Công tác tuyên truyền
- Căn cứ chỉ tiêu được Bộ Công an giao, quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo, quy định của Bộ Công an, Công an các địa phương đẩy mạnh công tác tổ chức tuyên truyền để thí sinh biết tham gia đăng ký.
+ Công an các địa phương: Thông báo, tuyên truyền kế hoạch tuyển sinh trên các phương tiện thông tin đại chúng, tuyên truyền đến từng cán bộ chiến sĩ trong đơn vị và phối hợp trao đổi tuyên truyền với các cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn quản lý.
- Nội dung thông tin tuyên truyền: Chỉ tiêu, đối tượng, điều kiện dự tuyển, phương thức tuyển sinh, các môn thi tuyển sinh, lĩnh vực đào tạo, nhóm ngành đào tạo, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, thủ tục hồ sơ, mức thu dịch vụ tuyển sinh, thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ, công tác sơ tuyển, thời gian thi tuyển, địa điểm thi tuyển, thời gian chiêu sinh nhập học, thông tin cán bộ tuyển sinh, các nội dung khác (nếu có) theo quy định của pháp luật và Bộ Công an.
10. Tổ chức sơ tuyển
Thực hiện theo Hướng dẫn 07 (không kiểm tra nội dung vận động), trong đó lưu ý các nội dung sau:
- Đăng ký sơ tuyển: Thí sinh đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp huyện nơi đăng ký thường trú.
- Thủ tục đăng ký sơ tuyển: Người đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo bản chính hoặc bản sao công chứng các loại giấy tờ: Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; giấy khai sinh, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; bằng tốt nghiệp đại học cùng bảng điểm; bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có). Trường hợp thí sinh tại thời điểm đăng ký dự tuyển chưa thi tốt nghiệp đại học hoặc chưa thi chứng ngoại ngữ quốc tế thì cho viết cam kết hoàn thiện, bổ sung hồ sơ về văn bằng, chứng chỉ.
- Thời gian sơ tuyển và khám sức khỏe: Thời gian dự kiến ngày 17/10 – 18/10/2022 tại Hội trường Phòng Hậu cần và Bệnh xá Công an tỉnh.
11. Lệ phí tuyển sinh
- Thí sinh nộp 100.000đ để phục vụ công tác sơ tuyển (ngoài lệ phí khám sức khỏe).
+ Đối với hồ sơ tuyển sinh chung, Công an các huyện, thành phố bán cho người dự tuyển với giá 20.000đ/bộ.
+ Đối với phiếu đăng ký tuyển sinh trình độ đại học CAND, Công an các huyện, thành phố bán cho người dự tuyển với giá 10.000đ/bộ.
- Người dự tuyển khi đến sơ tuyển chuẩn bị sẵn 06 ảnh 4x6 cm.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Công an các huyện, thành phố liên hệ về Phòng Tổ chức cán bộ (đồng chí Đại úy Phạm Minh Đúng, điện thoại 0975.861.373) để được hướng dẫn.
Giám đốc Công an tỉnh đề nghị Công an các huyện, thành phố tổ chức tuyên truyền rộng rãi và hướng dẫn thí sinh làm thủ tục hồ sơ theo đúng tinh thần thông báo này./.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
(đã ký)
Đại tá Lê Văn Quý
|
Phụ lục 1
DANH MỤC LĨNH VỰC ĐÀO TẠO TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐƯỢC ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN TRONG CÁC TRƯỜNG CAND
(Kèm theo Thông báo số 155/TB-CAT-TCCB ngày 15 /9/2022 của Công an tỉnh)
TT
|
Đăng ký dự tuyển
|
Mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo
|
Tên lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo
|
Ghi chú
|
1
|
- Phương thức 1: Công dân tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc về một số ngành, chuyên ngành đào tạo về lĩnh vực: Khoa học kỹ thuật, công nghệ, trí tuệ nhân tạo.
- Trường, ngành được đăng ký dự tuyển: dự tuyển ngành An ninh mạng và phòng chống tội phạm công nghệ cao tại Học viện ANND, ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại Đại học PCCC, các ngành đào tạo tại Đại học Kỹ thuật - Hậu cần. Dự tuyển ngành nghiệp vụ An ninh, nghiệp vụ Cảnh sát tại Học viện ANND, Học viện CSND, Đại học ANND, Đại học PCCC
|
748
|
Máy tính và công nghệ thông tin
|
|
751
|
Công nghệ kỹ thuật
|
|
752
|
Kỹ thuật
|
|
2
|
- Phương thức 1: Công dân tốt nghiệp đại học loại khá ngành/nhóm ngành Công nghệ thông tin kết hợp với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
- Trường, ngành được đăng ký dự tuyển: dự tuyển ngành An ninh mạng và phòng chống tội phạm công nghệ cao tại Học viện ANND, ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại Đại học PCCC, các ngành đào tạo tại Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND. Dự tuyển ngành nghiệp vụ An ninh, nghiệp vụ Cảnh sát tại Học viện ANND, Học viện CSND, Đại học ANND, Đại học CSND.
|
74802
|
Công nghệ thông tin
|
|
3
|
- Phương thức 1: Công dân tốt nghiệp đại học loại xuất sắc, giỏi kết hợp với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
- Trường, ngành được đăng ký dự tuyển: dự tuyển ngành nghiệp vụ An ninh, nghiệp vụ Cảnh sát tại Học viện ANND, Học viện CSND, Đại học ANND, Đại học CSND.
|
Không quy định mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo
|
|
4
|
Phương thức 2: dự tuyển ngành An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao tại Học viện ANND
|
748
|
Máy tính và công nghệ thông tin
|
|
5
|
Phương thức 2: dự tuyển ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại Đại học PCCC
|
742
|
Khoa học sự sống
|
|
744
|
Khoa học tự nhiên
|
|
746
|
Toán và thống kê
|
|
748
|
máy tính và công nghệ thông tin
|
|
751
|
Công nghệ kỹ thuật
|
|
752
|
Kỹ thuật
|
|
758
|
Kiến trúc và xây dựng
|
|
6
|
Phương thức 2: dự tuyển Ngành Kỹ thuật CAND, Ngành Trinh sát kỹ thuật tại Đại học Kỹ thuật – Hậu cần CAND
|
748
|
Máy tính và công nghệ thông tin
|
|
751
|
Công nghệ kỹ thuật
|
|
752
|
Kỹ thuật
|
|
738
|
Pháp luật
|
|
742
|
Khoa học sự sống
|
|
7
|
Phương thức 2: dự tuyển ngành Hậu cần CAND tại Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND
|
748
|
Máy tính và công nghệ thông tin
|
|
751
|
Công nghệ kỹ thuật
|
|
752
|
Kỹ thuật
|
|
738
|
Pháp luật
|
|
742
|
Khoa học sự sống
|
|
734
|
Kinh doanh và quản lý
|
|
758
|
Kiến trúc và xây dựng
|
|
772
|
Sức khỏe
|
|
776
|
Dịch vụ xã hội
|
|
8
|
Phương thức 2: dự tuyển ngành nghiệp vụ An ninh, nghiệp vụ Cảnh sát tại Học viện ANND, Học viện CSND, Đại học ANND, Đại học CSND.
|
Không quy định mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo
|
|
* Mã danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của BGD&ĐT
Phụ lục 2
QUY ĐỔI ĐIỂM CHUẨN TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ
(Kèm theo Thông báo số 155/TB-CAT-TCCB ngày 15 /9/2022 của Công an tỉnh)
TOEIC
|
IELTS
(Academic)
|
TOEFL
PBT
|
TOEFL
CBT
|
TOEFL
iBT
|
CEFR
|
0 - 250
|
0 - 1.0
|
0 - 310
|
0 - 30
|
0 - 8
|
A1
|
1.0 -1.5
|
310 - 343
|
33 - 60
|
9 - 18
|
255 - 500
|
2.0 - 2.5
|
347 - 393
|
63
|
19 - 29
|
3.0 - 3.5
|
397- 433
|
93 - 120
|
30 - 40
|
A2
|
501 - 700
|
4.0
|
437 - 473
|
123 - 150
|
41 - 52
|
B1
|
4.5 - 5.0
|
477 - 510
|
153 - 180
|
53 - 64
|
701 - 900
|
5.5 - 6.5
|
513 - 547
|
183 - 210
|
65 - 78
|
B2
|
901 - 990
|
7.0 - 8.0
|
550 - 587
|
213 - 240
|
79 - 95
|
C1
|
|
8.5 - 9.0
|
590 - 677
|
243 - 300
|
96 - 120
|
C2
|
Top Score
|
Top Score
|
Top Score
|
Top Score
|
Top Score
|
Top Level
|
990
|
9
|
677
|
300
|
120
|
C2
|
* Các ngôn ngữ tiếng nước ngoài khác được quy đổi tương tự bảng quy đổi ngoại ngữ tiếng Anh.
Phụ lục 3
QUY ĐỔI ĐIỂM TỔNG KẾT TOÀN KHÓA
TỪ THANG ĐIỂM 10 SANG THANG ĐIỂM 4
(Kèm theo Thông báo số 155/TB-CAT-TCCB ngày 15 /9/2022 của Công an tỉnh)
Điểm hệ 10
|
Điểm hệ 4
|
9.3 - 10.0
|
4.0
|
8.5 - 9.2
|
3.7
|
7.8 - 8.4
|
3.5
|
7.0 - 7.7
|
3.0
|
6.3 - 6.9
|
2.5
|
5.5 - 6.2
|
2.0
|
4.8 - 5.4
|
1.5
|
4.0 - 4.7
|
1.0
|
< 4
|
0
|